UBND HUYỆN NAM SÁCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN LÂM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
|
Số: 176 /KH -THAL
|
An Lâm, ngày 29 tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2024 -2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ -TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ công văn số 4612/BGDĐT- GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh .
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT- GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;
Thực hiện Kế hoạch số 2303/KH-UBND ngày 12/7/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hải Dương về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn 3036/BGDĐT- GDTH ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc tăng cường chỉ đạo nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học;
Căn cứ Công văn số : 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Căn cứ Hướng dẫn 1002/SGDĐT- GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2021của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Thực hiện Hướng dẫn 1083/SGDĐT- GDTH ngày 13 tháng 9 năm 2021của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học từ năm học 2021-2022.
Thực hiện Kế hoạch số 526/KH-BGDĐT ngày 17/5/2022; Công văn số
909/2023/BGDĐT –GDTH ngày 08/3/2023 Công văn số 445/2023/SGDĐT – GDTH ngày 05/4 /2023 về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM cấp tiểu học;
Thực hiện Quyết định số 2215/QĐ – UBND ngày 28 thangs 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025;
Thực hiện Công văn số 1755/SGDĐT-GDTH ngày 21/8/2024 của Sở GD&ĐT Hải Dương về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024 – 2025.
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2023 - 2024 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2024 - 2025. Trường Tiểu học An Lâm xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2024 – 2025 như sau:
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024– 2025
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
1.1.Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương
- An Lâm là 1 xã có diện tích tương đối rộng. Dân số khá đông, toàn xã có 6 thôn với tổng số dân khoảng hơn 8000 người. Nhân dân An Lâm có truyền thống hiếu học. Đảng Uỷ chính quyền địa phương, phụ huynh hết sức quan tâm đến phong trào GD. Hệ thống truyền thanh tốt chóng đưa tin tức tới mọi người dân. Địa điểm trường nằm ngay trung tâm xã nên học sinh tới trường thuận lợi.
- Đảng uỷ- UBND xã rất quan tâm đến công tác giáo dục luôn quan tâm, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhà trường trong các hoạt động giáo dục.
- Trình độ dân trí của địa phương tương đối đồng đều. Cha mẹ học sinh luôn đồng thuận với sự nghiệp giáo dục; họ thấu hiểu, chia sẻ, tin tưởng vào các hoạt động nhà trường triển khai. Công tác huy động tài trợ luôn được cha mẹ học sinh quan tâm và đồng thuận.
- Trong những năm gần đây, nền kinh tế của đất nước có nhiều phát triển, đời sống dân cư có nhiều chuyển biến rõ rệt. Xã An Lâm ngày một phát triển, diện mạo của xã khởi sắc rõ rệt. Nhờ thu nhập từ nghề truyền thống và nguồn lực công nhân sẵn có tại địa phương đang làm việc tại các công ty trên địa bàn Hải Dương mà chất lượng đời sống vật chất của người dân được nâng cao rõ rệt.
- Xã An Lâm có 3 cấp học với 3 trường: Trường Mầm non, trường Tiểu học và trường THCS.Chất lượng giáo dục ở các cấp học của xã trong những năm gần đây có nhiều chuyển biến. Chất lượng giáo dục ngày được nâng lên, giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững, việc huy động trẻ trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi đến trường, trẻ học xong chương trình tiểu học vào lớp 6 hàng năm đạt 100%. Tỷ lệ học sinh THCS tốt nghiệp hàng năm đạt 98% trở lên. Tỉ lệ học sinh vào THPT đạt từ 75% trở lên.
1.2.Thời cơ:
- Trong những năm học vừa qua, luôn được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo và của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã An Lâm, các ban ngành đoàn thể và sự ủng hộ nhiệt tình của Ban đại diện CMHS trong công tác dạy và học.
- Được sự quan tâm, đồng thuận của cộng đồng xã hội và mọi tầng lớp nhân dân về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Phần lớn học sinh và cha mẹ học sinh trong địa bàn luôn có lòng tin vào chất lượng giáo dục của nhà trường, yên tâm khi con em được học tại trường. Hầu hết các em học sinh đều ngoan ngoãn, biết vâng lời.
- CBQL năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm, đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có tâm huyết với nghề.
- Giáo viên khối 1,2,3,4,5 được tham gia tập huấn đầy đủ. Có tinh thần tự học tốt. Tâm huyết với học sinh, làm việc đầy trách nhiệm.
- Sân trường có cây xanh bóng mát, có sân chơi, bãi tập thuận tiện cho việc học tập ngoại khóa và các hoạt động khác.
- Nhiều năm trường đạt tập thể lao động Xuất sắc – Cờ thi đua; được UBND tỉnh tặng Bằng khen.
-Thư viện khang trang, đầy đủ đầu sách và trang thiết bị.
- GV sử dụng được nhiều PPDH, hình thức dạy học đa dạng, phong phú; lấy hoạt động học tập của HS làm trung tâm.
-Trường có đủ số phòng học để tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày cho 100% các khối lớp. Có phòng dạy môn Tiếng Anh và Tin học riêng biệt được trang bị bảng tương tác, máy tính.
- Học sinh ngoan, tích cực học tập; có tinh thần tự quản, tự phục vụ; ý thức chia sẻ và hợp tác tốt.
1.3.Thách thức:
- An Lâm là địa bàn hoạt động của trường có nguồn kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, công nhân, có một số hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ, nên kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt gần 1/3 phụ huynh gửi con cho ông bà để mưu sinh phương xa nên điều kiện và hoàn cảnh học tập của những học sinh này có phần khó khăn, hạn chế .
- Số lượng giáo viên mới vào ngành nhiều nên thâm niên nghề còn rất non trẻ, nghiệp vụ sư phạm chưa vững vàng, cần sự hỗ trợ nhiều.
- Năng lực chuyên môn của 1 số giáo viên chưa đồng đều; việc tự học, tự rèn của một số giáo viên hiệu quả chưa cao, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới
phương pháp dạy học chưa rõ nét.
- Một số phòng học xuống cấp, thiếu các phòng chức năng, khối phòng phụ trợ.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2024 -2025
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
- Nhà trường luôn được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Nam Sách; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân xã An Lâm và Ban đại diện Cha mẹ học sinh.
- Nhà trường luôn tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện, sáng tạo, năng động để mỗi học sinh phát triển tối đa khả năng của bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước.
- Duy trì trường Chuẩn Quốc gia Mức độ 2, từng bước xây dựng và phấn đấu để đạt trường Tiểu học Tiêu biểu điển hình.
- Xây dựng được: tinh thần đoàn kết dân chủ, kỷ cương,tình thương, trách nhiệm và sự hợp tác trong hội đồng sư phạm nhà trường.
- Năm học 2024 - 2025: trường có 22 lớp với 742 học sinh (trong đó 346 nữ), tỉ lệ HS trên lớp đảm bảo theo quy định. Hầu hết các em đều ngoan, vâng lời thầy cô giáo, có ý thức trong học tập, biết giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh trường lớp; biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè để cùng nhau tiến bộ.
- Có 100% lớp học 10 buổi/ tuần (22/22 lớp). Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .
Qui mô trường lớp :
Năm học 2024 - 2025 trường Tiểu học An Lâm có tổng số 22 lớp với 742 học sinh được phân bố theo các khối lớp từ 1 đến 5, cụ thể như sau:
Khối lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
Nữ
|
HS học 2buổi/ ngày
|
HS khuyết tật
|
HS Hộ nghèo
|
HS Hộ cận nghèo
|
HS có hoàn cảnh KK
|
HS học Tiếng Anh
|
HS học Tin học
|
HS lưu ban
|
Tỉ lệ HS trên lớp
|
Một
|
4
|
144
|
73
|
144
|
0
|
|
|
|
144
|
0
|
1
|
35,75
|
Hai
|
4
|
142
|
73
|
142
|
0
|
|
|
|
142
|
0
|
0
|
32,32
|
Ba
|
5
|
137
|
61
|
137
|
1
|
|
|
|
137
|
0
|
0
|
33,6
|
Bốn
|
5
|
168
|
68
|
168
|
1
|
|
|
|
168
|
0
|
0
|
38,25
|
Năm
|
5
|
151
|
71
|
151
|
0
|
|
|
|
151
|
0
|
0
|
30,8
|
CỘNG
|
22
|
742
|
346
|
742
|
|
|
|
|
742
|
0
|
0
|
34,1
|
- Nhà trường đã tổ chức môn học tự chọn tiếng Anh Phonics cho học sinh khối 1-2, thực hiện dạy môn tiếng Anh lớp 3,4,5 theo chương trình GDPT 2018,
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý nhà trường
- Trường đủ cơ cấu bộ máy tổ chức theo quy định đáp ứng các yêu cầu của Thông tư 32/2018/TT- BGDĐT về ban hành CTGDPT mới. Đội ngũ cán bộ quản lí có 01 đ/c học xong Thạc sĩ Quản lý giáo dục; 02 đồng chí đã học xong các lớp Quản lý giáo dục, trung cấp chính trị; 2/2 đồng chí được đánh giá xếp loại chuẩn hiệu trưởng phó hiệu trưởng ở mức tốt.
- Trường có 02 đồng chí GV là GV cốt cán thực hiện chương trình GDPT mới, là điều kiện thuận lợi trong công tác bồi dưỡng đội ngũ.
Thành phần
|
Tổng số
|
Trình độ
|
Đảng viên
|
Nữ
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Tỉ lệ Gv
|
Ghi chú
|
ĐH
|
CĐ
|
TH
|
Khác
|
CBQL
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
Giáo viên
|
GVVH
|
24
|
23
|
1
|
|
|
22
|
19
|
24
|
|
|
|
MT
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
ÂN
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Tin học
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
Thể dục
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
T. Anh
|
3
|
3
|
|
|
|
1
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
32
|
31
|
1
|
|
|
27
|
21
|
31
|
1
|
1,45
|
|
Nhân viên
|
Kế toán
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
Y tế
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
3
|
2
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
|
Tổng toàn trường
|
37
|
35
|
1
|
|
1
|
31
|
25
|
35
|
2
|
|
|
- Có Chi bộ độc lập với 31 đảng viên đạt 86% ; Nữ : 25
2.3. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
* Điểm mạnh:
- Trường có 01 điểm trường với tổng diện tích 9039 m2, được thành lập năm 1955 sau đó sát nhập thành trường Phổ thông cơ sở An Lâm; đến năm 1987 được tách ra thành hai trường, hình thành trường Tiểu học An Lâm hiện nay
- Cơ sở vật chất của nhà trường đã được đầu tư theo tiêu chuẩn của trường Chuẩn Quốc gia mức độ II từ năm 2023 nên khá khang trang. Cụ thể:
+ Nhà trường có khuôn viên thoáng mát và được trang trí đảm bảo tính gần gũi, thân thiện và tính giáo dục, thẩm mĩ; đáp ứng được nhu cầu cho học sinh học tập, vui chơi và có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc triển khai dạy học 2 buổi/ ngày đối với học sinh khối 1,2;3;4;5.
+ Tổng số phòng học: 22 phòng, đạt 100% 1 phòng/lớp. Trong đó: 100% các
phòng học được trang bị máy chiếu, ti vi và các trang thiết bị khác phục vụ dạy học theo yêu cầu hiện tại.
+ Tổng số phòng bộ môn: 04 phòng. Trong đó: 01 phòng Tiếng Anh; 01 phòng Tin học với 23 máy tính đã được kết nối internet để truy cập thông tin và phục vụ giảng dạy; 01 phòng Âm nhạc, 01 phòng Mĩ thuật; 01 phòng KH-CN.
+ Tổng số phòng chức năng: 9 phòng. Trong đó: 02 phòng Thư viện theo tiêu
chuẩn của mức 2; 01 phòng Thiết bị; 01 phòng Hiệu trưởng; 01 phòng Phó Hiệu trưởng; 01 phòng Kế toán; 01 phòng Giáo viên; 01 phòng Hội đồng; 01 phòng Đoàn – Đội - truyền thống..
+ Có hệ thống camera an ninh đảm bảo an ninh, an toàn trường học và 02 phòng ngủ cho HS bán trú được trang bị đầy đủ CSVC cần thiết phục vụ nhu cầu , nghỉ trưa tại trường cho học sinh
+ Tất cả các khu vệ sinh và bồn rửa tay đều trang bị nước sát khuẩn, nước rửa tay khô; … nhằm đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh cũng như đảm bảo về sức khỏe cho học sinh.
* Điểm yếu:
- Một số phòng chức năng chưa đảm bảo yêu cầu về diện tích, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng. Một số phòng học bộ môn chưa đảm bảo quy chuẩn, còn thiếu bàn ghế và các trang thiết bị khác (phòng Âm nhạc, Mĩ thuật); một số phòng chưa đáp ứng được điều kiện giảng dạy (phòng Tiếng Anh chưa có máy tính...). Trường còn thiếu 06 phòng hỗ trợ HS khuyết tật; phòng đa chức năng; phòng y tế ; tư vấn học đường; phòng chờ GV. Đặc biệt chưa có bếp ăn bán trú 1 chiều.
- Hệ thống 1 số phòng học và các hạng mục phụ trợ đã xuống cấp qua nhiều năm sử dụng, đến năm học 2024- 2025 nhà trường đã cho sửa chữa nên về cơ bản đáp ứng được yêu cầu của việc dạy và học trong nhà trường.
- Một số trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học (tivi, màn hình) cần được sửa chữa, nâng cấp, bổ sung, thay mới đặc biệt là một số tivi tại các phòng học còn nhỏ và mờ vì qua nhiều năm sử dụng;
- Sách nghiệp vụ, sách tham khảo và truyện ở Thư viện thân thiện chưa phong phú; thiết bị dạy học còn thiếu nên chưa đáp ứng được việc thực hiện CTGDPT
2018 cũng như nhu cầu bạn đọc. ( mới có bộ đồ dùng dạy học của lớp 1)
- Chưa có hệ thống bạt che nắng khu nhà A.
2.4. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Tổ chức biên chế lớp học, phân công giáo viên và xây dựng bộ máy tổ chức theo kế hoạch giáo dục nhà trường.
- Tổ chức thực hiện dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh từ khối 1 đến khối 5 mỗi ngày không quá 7 tiết, với 10 buổi/tuần : 35 tiết ; Bên cạnh các môn tự chọn, tăng cường các hoạt động giáo dục tập thể, kĩ năng sống, tiết đọc sách tại thư viện cho học sinh.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường, lồng ghép thực hiện nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh, ATGT, Quyền con người, PTTNTT, Bảo vệ môi trường, phòng dịch bệnh, giáo dục địa phương,... Ngoài các tiết trải nghiệm hàng tuần (sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt tập thể), mỗi tháng có thể tổ chức một buổi trải nghiệm theo chủ đề tháng.
- Tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng mở, linh hoạt; Tăng cường phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh (năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,…); tăng cường và mở rộng dạy học theo hướng phân hóa đối tượng; đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học (dạy học trên lớp, dạy học theo chủ đề, dạy học trải nghiệm….)
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học .Tăng cường nâng cao nhận thức, bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học cho đội ngũ, nhất là số giáo viên lớn tuổi đáp ứng yêu cầu về công tác chuyển đổi số trong dạy học và quản lý hồ sơ hiện nay;
- Tập trung nâng cao năng lực giảng dạy cho đội ngũ, đổi mới mạnh mẽ phương pháp và hình thức tổ chức dạy học;
- Tăng cường bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại; tăng cường cây xanh, cây bóng mát ở các cơ sở.
- Tham mưu các cấp lãnh đạo bổ sung số lượng giáo viên, nhân viên; xây mới cải tạo, nâng cấp sửa chữa các phòng học, phòng chức năng; quy hoạch, cải tạo sân chơi, bãi tập ở các cơ sở, đảm bảo cho các hoạt động dạy và học;
- Làm tốt công tác xã hội hóa, huy động các nguồn kinh phí để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường;
- Phối kết hợp chặt chẽ với phụ huynh trong việc giáo dục con em ở trường cũng như ở nhà.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024 – 2025
1.1.Mục tiêu chung
- Xây dựng một ngôi trường hạnh phúc đem lại nhiều niềm vui và những điều tốt đẹp cho học sinh.
- Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất, tinh thần, phẩm chất và năng lực mà định hướng chính vào giáo dục giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng; những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá; thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực và kiểm tra đánh giá theo phẩm chất, năng lực người học, phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
- Chú trọng công tác đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục Tiểu học.
- Đổi mới công tác quản lý, công tác quản trị trường học. Khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học có hiệu quả phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác dạy học.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; đẩy mạnh đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học và tập trung nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng bồi dưỡng học sinh năng khiếu để nhà trường là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh trên địa bàn.
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp, kỷ cương trong nhà trường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Tăng cường công tác chuyển đổi số trong trường học.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Duy trì tốt vệ sinh môi trường trong trường học, các điều kiện đảm bảo an ninh, an toàn trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe thể chất và tinh thần cho học sinh,CBGVNV; chủ động các phương án tổ chức dạy học linh hoạt, phù hợp với học sinh và điều kiện thực tiễn, đề phòng trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh tại địa phương, nhà trường trên cơ sở đánh giá tổng kết, rút kinh nghiệm từ các năm học trước; kiểm tra, rà soát, đánh giá chất lượng các công trình trong nhà trường, xây dựng kế hoạch, báo cáo các cấp có thẩm quyền và thực hiện việc bảo trì công trình theo quy định; không đưa vào sử dụng các công trình đã hết niên hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn theo quy định khi chưa được cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ về giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống cho học sinh, xây dựng văn hóa học đường; công tác xã hội, công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường học, công tác bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.
Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo quy định, bố trí thời gian thực hiện chương trình hiệu quả bảo đảm tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và đối tượng học sinh, bảo đảm cuối năm học học sinh đạt được yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình.
- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; thực hiện kế hoạch dạy học 10 buổi/tuần với 35 tiết/tuần; kế hoạch giáo dục bảo đảm phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục tin học, giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh theo Theo Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 về tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học ở cấp tiểu học từ năm học 2019 – 2020. Tăng cường hoạt động giáo dục Tin học và giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh lớp 1, lớp 2 để thực hiện “hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số”.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả nội dung giáo dục địa phương từ lớp 1 đến lớp 5 theo tài liệu giáo dục địa phương đã được Bộ GDĐT phê duyệt.
- Triển khai dạy học giáo dục STEM. theo Công văn số 909/BGDĐT-GDTH ngày 08/3/2023; Công văn số 445/SGDĐT-GDTH ngày 05/4/2023 về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong giáo dục Tiểu học.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều kiện thực tế, có sự thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và theo đúng quy định, hướng dẫn của cơ quan quản lý; các hoạt động bán trú được tổ chức trong khoảng thời gian từ sau giờ học buổi sáng đến trước khi bắt đầu giờ học buổi chiều, thông qua hoạt động bán trú góp phần rèn luyện học sinh về kỹ năng sống, các năng lực, phẩm chất cần thiết, tính kỷ luật, tự phục vụ, trách nhiệm, chia sẻ, yêu thương; việc tổ chức hoạt động bán trú cần linh hoạt, có thể bao gồm các hoạt động: tổ chức ăn trưa, ngủ trưa, vui chơi, giải trí,…cho học sinh; tổ chức ăn trưa, bán trú phải bảo đảm các quy định về an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo đảm dinh dưỡng, sức khỏe cho học sinh.
- Tổ chức các hoạt động cho học sinh ngoài giờ học chính thức trong ngày là hoạt động theo nhu cầu, sở thích của học sinh trong khoảng thời gian từ sau giờ học chính thức cho đến thời điểm được cha mẹ học sinh đón về nhà; căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, có thể tổ chức các hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ hoặc sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường (thư viện, sân chơi, bãi tập, nhà đa năng…) tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí; việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ phải bảo đảm đúng quy định và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3.Chỉ tiêu cụ thể
- Đối với HS
- 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày; 100% học sinh khối lớp 1,2,3,4,5 được học môn Tiếng Anh. HS khối 3,4,5 học Tin học.
- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
- 100% học sinh lđược hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham gia với kết quả tốt.
- Thực hiện hiệu quả thay sách các khối lớp theo chương trình GDPT 2018.
- 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu: Duy trì 100% số lượng học sinh đến cuối năm học.
- HS tích cực tham gia các cuộc giao lưu do Sở, phòng tổ chức và các sân chơi trên mạng:
- Giữ vững các tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia mức độ II. Từng bước hoàn thiện các tiêu chí trường Tiểu học Tiêu biểu điển hình..
Chỉ tiêu cụ thể đạt được sau khi kết thúc năm học đối với từng khối lớp:
* Chỉ tiêu về phẩm chất
Đối với lớp 1
Phẩm chất chủ yếu
|
Tổng số
học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
144
|
140
|
97
|
4
|
3
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
144
|
142
|
98.5
|
2
|
1.5
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
144
|
135
|
93.5
|
9
|
6.5
|
0
|
0
|
Trung thực
|
144
|
137
|
95
|
7
|
5
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
144
|
136
|
94.5
|
8
|
5.5
|
0
|
0
|
*Đối với lớp 2
Phẩm chất chủ yếu
|
Tổng số
học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
141
|
141
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
141
|
137
|
97
|
4
|
3
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
141
|
137
|
97
|
4
|
3
|
0
|
0
|
Trung thực
|
141
|
137
|
97
|
4
|
3
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
141
|
137
|
97
|
4
|
3
|
0
|
0
|
Đối với lớp 3
Phẩm chất chủ yếu
|
Tổng số
học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
133
|
133
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
133
|
129
|
97
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
133
|
121
|
91
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trung thực
|
133
|
133
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
133
|
129
|
97
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đối với khối lớp 4
Phẩm chất chủ yếu
|
Tổng số
học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
169
|
169
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
169
|
164
|
97
|
5
|
3
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
169
|
160
|
95
|
9
|
5
|
0
|
0
|
Trung thực
|
169
|
164
|
97
|
5
|
3
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
169
|
164
|
97
|
5
|
3
|
0
|
0
|
Đối với khối lớp 5
Phẩm chất chủ yếu
|
Tổng số
học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
152
|
152
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
152
|
152
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
152
|
152
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trung thực
|
152
|
152
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
152
|
152
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
*Chỉ tiêu về năng lực
Đối với lớp 1
Năng lực cốt lõi
|
Tổng số học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Năng lực chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự chủ và tự học
|
144
|
112
|
77.5
|
32
|
22.5
|
0
|
0
|
Giao tiếp và hợp tác
|
144
|
111
|
77
|
33
|
23
|
0
|
0
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
144
|
101
|
70
|
43
|
30
|
0
|
0
|
Năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ
|
144
|
120
|
83
|
24
|
17
|
0
|
0
|
Tính toán
|
144
|
116
|
80.5
|
28
|
19.5
|
0
|
0
|
Khoa học
|
144
|
121
|
84
|
23
|
16
|
0
|
0
|
Thẩm mĩ
|
144
|
125
|
87
|
19
|
13
|
0
|
0
|
Thể chất
|
144
|
120
|
83
|
24
|
17
|
0
|
0
|
Đối với lớp 2
Năng lực cốt lõi
|
Tổng số học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Năng lực chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự chủ và tự học
|
141
|
93
|
66
|
48
|
34
|
0
|
0
|
Giao tiếp và hợp tác
|
141
|
93
|
66
|
48
|
34
|
0
|
0
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
141
|
93
|
66
|
48
|
34
|
0
|
0
|
Năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ
|
141
|
97
|
69
|
44
|
31
|
0
|
0
|
Tính toán
|
141
|
100
|
71
|
41
|
29
|
0
|
0
|
Khoa học
|
141
|
120
|
85
|
20
|
15
|
0
|
0
|
Thẩm mĩ
|
141
|
120
|
85
|
16
|
15
|
0
|
0
|
Thể chất
|
141
|
93
|
66
|
48
|
34
|
0
|
0
|
Đối với lớp 3
Năng lực cốt lõi
|
Tổng số học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Năng lực chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự chủ và tự học
|
133
|
107
|
80
|
26
|
20
|
0
|
0
|
Giao tiếp và hợp tác
|
133
|
107
|
80
|
26
|
20
|
0
|
0
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
133
|
107
|
80
|
26
|
20
|
0
|
0
|
Năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ
|
133
|
107
|
80
|
26
|
20
|
0
|
0
|
Tính toán
|
133
|
107
|
80
|
26
|
20
|
0
|
0
|
Khoa học
|
133
|
117
|
88
|
16
|
12
|
0
|
0
|
Thẩm mĩ
|
133
|
115
|
86
|
18
|
14
|
0
|
0
|
Thể chất
|
133
|
119
|
89
|
14
|
11
|
0
|
0
|
Tin học
|
133
|
107
|
80
|
26
|
20
|
0
|
0
|
Công nghệ
|
133
|
107
|
80
|
26
|
20
|
0
|
0
|
Đối với lớp 4
Năng lực cốt lõi
|
Tổng số học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Năng lực chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự chủ và tự học
|
169
|
120
|
71
|
49
|
29
|
0
|
0
|
Giao tiếp và hợp tác
|
169
|
126
|
74,5
|
43
|
25,5
|
0
|
0
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
169
|
126
|
74,5
|
43
|
25,5
|
0
|
0
|
Năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ
|
169
|
120
|
71
|
49
|
29
|
0
|
0
|
Tính toán
|
169
|
120
|
71
|
49
|
29
|
0
|
0
|
Khoa học
|
169
|
126
|
74,5
|
43
|
25,5
|
0
|
0
|
Thẩm mĩ
|
169
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
Thể chất
|
169
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
Tin học
|
169
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
Công nghệ
|
169
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
Đối với lớp 5
Năng lực cốt lõi
|
Tổng số học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố Gắng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Năng lực chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự chủ và tự học
|
152
|
122
|
80
|
30
|
20
|
0
|
0
|
Giao tiếp và hợp tác
|
152
|
122
|
80
|
30
|
20
|
0
|
0
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
152
|
122
|
80
|
30
|
20
|
0
|
0
|
Năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ
|
152
|
122
|
80
|
30
|
20
|
0
|
0
|
Tính toán
|
152
|
120
|
79
|
32
|
21
|
0
|
0
|
Khoa học
|
152
|
120
|
79
|
32
|
21
|
0
|
0
|
Thẩm mĩ
|
152
|
122
|
80
|
30
|
20
|
0
|
0
|
Thể chất
|
152
|
125
|
82
|
27
|
18
|
0
|
0
|
Tin học
|
152
|
122
|
80
|
30
|
20
|
0
|
0
|
Công nghệ
|
152
|
122
|
80
|
30
|
20
|
0
|
0
|
Chỉ tiêu về sô lượng, chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục:
Đối với lớp 1
Môn học
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Tiếng Việt
|
101
|
70
|
43
|
30
|
0
|
0
|
Toán
|
106
|
73.5
|
38
|
26.5
|
0
|
0
|
Đạo đức
|
111
|
77
|
33
|
23
|
0
|
0
|
Tự nhiên xã hội
|
113
|
78.5
|
31
|
21.5
|
0
|
0
|
Nghệ thuật (Âm nhạc)
|
109
|
75.7
|
35
|
24.3
|
0
|
0
|
Nghệ thuật (Mĩ thuật)
|
105
|
73
|
39
|
27
|
0
|
0
|
Hoạt động trải nghiệm
|
104
|
72
|
40
|
28
|
0
|
0
|
Giáo dục thể chất
|
112
|
77.7
|
32
|
22.3
|
0
|
0
|
Ngoại ngữ
|
98
|
68
|
46
|
32
|
0
|
0
|
Đối với lớp 2
Môn học
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Tiếng Việt
|
93
|
66
|
48
|
34
|
0
|
0
|
Toán
|
97
|
69
|
44
|
31
|
0
|
0
|
Đạo đức
|
120
|
85
|
21
|
15
|
0
|
0
|
Tự nhiên xã hội
|
100
|
71
|
41
|
29
|
0
|
0
|
Nghệ thuật (Âm nhạc)
|
120
|
85
|
21
|
15
|
0
|
0
|
Nghệ thuật (Mĩ thuật)
|
120
|
85
|
21
|
15
|
0
|
0
|
Hoạt động trải nghiệm
|
104
|
74
|
37
|
26
|
0
|
0
|
Giáo dục thể chất
|
120
|
85
|
21
|
15
|
0
|
0
|
Ngoại ngữ
|
93
|
66
|
48
|
34
|
0
|
0
|
Đối với lớp 3
Môn học
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Tiếng Việt
|
110
|
83
|
23
|
17
|
0
|
0
|
Toán
|
109
|
80
|
24
|
18
|
0
|
0
|
Đạo đức
|
119
|
89
|
14
|
11
|
0
|
0
|
Tự nhiên xã hội
|
117
|
88
|
16
|
12
|
0
|
0
|
Nghệ thuật (Âm nhạc)
|
117
|
88
|
16
|
12
|
0
|
0
|
Nghệ thuật (Mĩ thuật)
|
113
|
85
|
20
|
15
|
0
|
0
|
Hoạt động trải nghiệm
|
117
|
86
|
19
|
14
|
0
|
0
|
Giáo dục thể chất
|
119
|
89
|
14
|
11
|
0
|
0
|
Ngoại ngữ
|
112
|
84
|
21
|
16
|
0
|
0
|
TH và CN ( Tin học)
|
115
|
86
|
18
|
14
|
0
|
0
|
TH và CN ( Công Nghệ)
|
115
|
86
|
18
|
14
|
0
|
0
|
Đối với lớp 4
Môn học
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
|
|
Tiếng Việt
|
120
|
71
|
49
|
29
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
Toán
|
120
|
71
|
49
|
29
|
0
|
0
|
|
|
Đạo đức
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
|
|
Khoa học
|
126
|
74,5
|
43
|
25,5
|
0
|
0
|
|
|
Lịch sử& Địa lý
|
126
|
74,5
|
43
|
25,5
|
0
|
0
|
|
|
Nghệ thuật (Âm nhạc)
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
|
|
Nghệ thuật (Mĩ thuật)
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
|
|
Giáo dục thể chất
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
|
|
Ngoại ngữ
|
126
|
74,5
|
43
|
25,5
|
0
|
0
|
|
|
TH và CN ( Tin học)
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
|
|
TH và CN ( Công Nghệ)
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt động trải nghiệm
|
130
|
77
|
39
|
23
|
0
|
0
|
|
|
Đối với lớp 5
Môn học
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
|
|
Tiếng Việt
|
105
|
69
|
47
|
31
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
Toán
|
105
|
69
|
47
|
31
|
0
|
0
|
|
|
Đạo đức
|
119
|
78
|
33
|
22
|
0
|
0
|
|
|
Khoa học
|
116
|
76
|
36
|
24
|
0
|
0
|
|
|
Lịch sử& Địa lý
|
116
|
76
|
36
|
76
|
0
|
0
|
|
|
Nghệ thuật (Âm nhạc)
|
119
|
78
|
33
|
22
|
0
|
0
|
|
|
Nghệ thuật (Mĩ thuật)
|
119
|
78
|
33
|
22
|
0
|
0
|
|
|
Giáo dục thể chất
|
120
|
79
|
32
|
21
|
0
|
0
|
|
|
Ngoại ngữ
|
105
|
69
|
47
|
31
|
0
|
0
|
|
|
TH và CN ( Tin học)
|
119
|
78
|
33
|
22
|
0
|
0
|
|
|
TH và CN ( Công Nghệ)
|
119
|
78
|
33
|
22
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt động trải nghiệm
|
119
|
78
|
33
|
22
|
0
|
0
|
|
|
- Về HTCTTH, HTCT lớp học và khen thưởng:
Khối
|
Sĩ số
|
HTCTTH; CT lớp học
|
Khen thưởng
|
HS XS
|
HSTB
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
144
|
144
|
100
|
98
|
54
|
18
|
12,5
|
2
|
141
|
141
|
100
|
71
|
50
|
33
|
23
|
3
|
133
|
133
|
100
|
65
|
48,8
|
37
|
27,8
|
4
|
169
|
169
|
100
|
82
|
48,5
|
35
|
20,7
|
5
|
152
|
152
|
100
|
74
|
48,6
|
29
|
19
|
Tổng
|
742
|
742
|
100
|
390
|
52,5
|
152
|
20,4
|
- Trong 742 học sinh có 02 HS khuyết tật hoàn thành chương trình học hòa nhập.
- Giáo dục bơi, bán trú:
STT
|
Nội dung
|
Tỉ lệ
|
1
|
HS lớp 1,2,3,4,5 được giáo dục bơi
|
100%
|
2
|
HS lớp 1,2,3,4,5 biết bơi trong nhà trường
|
35%
|
3
|
HS được tổ chức ăn bán trú
|
45%
|
* Chất lượng lượng học sinh năng khiếu:
Tên cuộc thi
|
Đối tượng tham
gia
|
Chỉ tiêu
|
Cấp
huyện
|
Cấp tỉnh
|
Cấp QG
|
TA qua mạng Internet
|
HS lớp 3,4,5
|
20 HS
|
15 HS
|
3HS
|
Đấu trường Toán học VioEdu
|
HS lớp 2,3,4,5
|
20 HS
|
15 HS
|
|
Giải toán qua mạng - Violympic ( tự nguyện)
|
HS lớp 1,2,3,4,5
|
30 HS
|
20 HS
|
10 HS
|
Trạng nguyên TV, TN
toàn tài ( tự nguyện)
|
HS lớp 1,2,3,4,5
|
40 HS
|
35 HS
|
1 HS
|
Giao lưu HSG lớp 5
|
HS lớp 5
|
5 HS
|
|
|
Bóng dá
|
HS lớp 4,5
|
Xếp thứ 1-2
|
2-3 HS
|
|
Cờ vua
|
HS lớp 1,2,3,4,5
|
7HS
|
3 HS
|
|
b. Chỉ tiêu đối với CB- VC:
- 100% CB,GV, NV tham gia học tập, quán triệt và thực hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, kế hoạch của Ngành và của nhà trường đề ra trong năm học.
- 100% CB,GV,NV đăng ký thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; cam kết thực hiện không vi phạm dạy thêm, học thêm dưới mọi hình thức.
- 100% CBVC tham gia điều tra công tác PC cập nhật đầy đủ, chính xác.
- 100% giáo viên thực hiện tốt công tác chuyển đổi số vào trong giảng dạy và quản lý hồ sơ,, báo cáo kịp thời, chính xác, đúng quy định.
- 100% CBVC thực hiện nghiêm túc, đúng giờ giấc quy định hàng ngày; tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường, ngành giáo dục và địa phương tổ chức. Có trách nhiệm tham gia đầy đủ nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
- Giáo viên dự giờ đồng nghiệp 7 tiết/năm (trừ tiết SHCM trường, SH cụm trường) (thực hiện từ tháng 10/2024 đến 4/2025 )
- 100% CB,GV, NV không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Tham gia thi cấp huyện 02 GV, xếp từ 1 đến 3/19 trường, cấp tỉnh: 01GV.
- Kiểm tra chéo hồ sơ trong tổ 1 lần/học kì. Tổ trưởng kiểm tra hồ sơ giáo viên trong tổ 1 lần/học kì.
- Hàng kỳ, tổ chức kiểm tra đánh giá, thu thập số liệu kịp thời.
-Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ báo cáo cho các cấp.
- Nhập điểm ở phần mềm CSDL báo cáo kịp thời. Thực hiện hoàn thiện Học bạ số.
- BGH kiểm tra tư vấn hỗ trợ kể cả đột xuất tối thiểu 1 lần/GV/học kỳ.
- 100% CBVC đăng ký gia đình đạt gia đình văn hóa.
- 100% CBVC không vi phạm pháp lệnh dân số kế hoạch hóa gia đình.
- 100% CBVC không uống rượu, bia trước khi lên lớp, hội họp; không hút thuốc lá trong nhà trường.
- 100% CBGV không vi phạm trật tự ATGT và các tệ nạn xã hội.
-100% giáo viên thực hiện đảm bảo các quy chế, quy định chuyên môn.
- 100% CBGV tự học, hoàn thành chương trình BDTX.
- Xếp loại chuẩn NNGV: Tốt 25: 73,5%; Khá 9 : 26,5%; Đạt 0: 0%; CĐ: 0
- Xếp loại VC: HTXS: 8/36 = 22%; HTT: 26/36 = 72%, HTNV 2/36 = 6%
- Xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng: Tốt: 02 (100%)
- SKKN cấp cơ sở : 7 SK.
c. Chỉ tiêu về sinh hoạt chuyên môn.
- Sinh hoạt chuyên môn định kỳ:
+ Cấp trường: 1 lần/ tháng;
+ Cấp tổ: 2 lần / tháng.
- Sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học:
+ Cấp trường: 2 lần/ năm
+ Cấp tổ: 1 lần/ GV/ năm.
- Sinh hoạt chuyên đề ( trong đó có ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm vào thực tiễn):
+ Cấp trường: 2 lần/năm.
+ Cấp khu : 2 lần/năm
+ Cấp huyện : 1 lần/năm
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn cụm trường đầy đủ theo kế hoạch của Phòng Giáo dục.
d.Chỉ tiêu thực hiện công tác phổ cập GDTH:
- Tuyển sinh lớp 1: Huy động trẻ 6 tuổi (sinh 2018) vào lớp 1: 100%; không có học sinh bỏ học trong năm.
- Công tác phổ cập Tiểu học: Đạt mức 3.
e. Chỉ tiêu về các Tổ chức, Đoàn thể Nhà trường:
- Chi bộ : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (HTXSNV) năm 2024;
- Công đoàn : HTXSNV;
- Chi đoàn : HTXSNV;
- Đạt chuẩn “Cơ quan văn hóa năm 2024” huyện Nam Sách.
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 02 , trong đó cấp tỉnh: 01
- CBGVNV đạt LĐTT: 26/36; trong đó: CSTĐ: 05; Bằng khen CTUBND tỉnh: 01; giấy khen của CT UBND huyện : 05
- Liên Đội: Liên đội mạnh xuất sắc – Được tỉnh đoàn tặng giấy khen;
- Nhà trường: Tập thể Lao động Xuất sắc – Bằng khen của Bộ trưởng BGD.
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (Tổ chức dạy học các môn học , hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp Tiểu học)
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
Căn cứ Thông tư 32/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ban hành Chương trình GDPT 2018 với lớp 1,2,3,4 5. Thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế theo khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần).
Năm học 2024-2025 căn cứ khung phân phối chương trình giáo dục của Bộ giáo dục, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của các tổ chuyên môn, trường tiểu học An Lâm ban hành kế hoạch dạy học lớp 1, 2,3,4,5 các môn học như sau: Tiếng Việt, Toán, Ngoai ngữ 1 ( lớp 3,4,5), Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Lịch sử và Địa lí; Khoa học; Tin học và Công nghệ; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm; Tiếng Anh tự chọn với thời lượng 2 tiết/tuần (lớp 1,2).
Các hoạt động củng cố Tiếng Việt và Toán đối với lớp 1, 2,3,4,5 nhằm giúp học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, củng cố kiến thức, rèn luyện các kỹ năng và phát triển các năng lực phẩm chất.
Tổ chức các Tiết đọc thư viện tại thư viện nhà trường.
Tổ chức giáo dục STEM: Bài học STEM + Ngày hội STEM, Thực hiện tích hợp liên môn; nội môn.
Nội dung giáo dục địa phương tích hợp trong Chương trình Hoạt động trải nghiệm và các môn học. Thực hiện lồng ghép các nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục an toàn giao thông, Quyền con người......
Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh của mỗi tổ phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh; tất cả đều được thể hiện trong biên bản họp nhóm, tổ và được Hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết lớp 1
|
Số tiết lớp 2
|
Số tiết lớp 3
|
Số tiết lớp 4
|
Số tiết lớp 5
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
1. Môn học bắt buộc
|
|
1
|
Tiếng Việt
|
420
|
216
|
204
|
350
|
180
|
170
|
245
|
126
|
119
|
245
|
126
|
119
|
245
|
126
|
119
|
2
|
Toán
|
105
|
54
|
51
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
4
|
Tự nhiên và xã hội
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giáo dục thể chất(TD)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
6
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
7
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
8
|
HĐTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Công nghệ và Tin học
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
10
|
Kĩ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lịch sử Địa Lí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
12
|
Khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
13
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
140
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
2. Môn học tự chọn
|
|
14
|
Tiếng Anh (Tự chọn)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động củng cố, tăng cường
|
|
16
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
175
|
90
|
85
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
17
|
Tăng cường Toán
|
70
|
36
|
34
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
18
|
Tăng cường giáo dục KNS
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
19
|
Tăng cường Cờ vua
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
630
|
595
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng phân phối chương trình lớp 1- Học kỳ 1
Môn/ Tuần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
216
|
Toán
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tự nhiên và xã hội
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Hoạt động
trải nghiệm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
450
|
Tự chọn
Tiếng Anh
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
90
|
Tăng cường Toán
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Giáo dục kỹ năng sống
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
630
|
Bảng phân phối chương trình lớp 1- Học kỳ 2
Môn / Tuần
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Tổng thời lượng môn
|
Tiếng Việt
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
204
|
Toán
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tự nhiên và xã hội
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Hoạt động trải ngiệm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
425
|
Tự chọn Tiếng Anh
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
85
|
Tăng cường Toán
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Giáo dục kỹ năng sống
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
595
|
Bảng phân phối chương trình lớp 2 - Học kỳ 1
Môn/ Tuần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
10
|
10
|
10
|
101
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
180
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
90
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tự nhiên và xã hội
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Hoạt động
trải nghiệm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
450
|
Tự chọn
Tiếng Anh
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
Tăng cường Toán
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
Giáo dục kỹ năng sống
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Cờ vua
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
630
|
Bảng phân phối chương trình lớp 2- Học kỳ 2
Môn / Tuần
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Tổng thời lượng môn
|
Tiếng Việt
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
170
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
85
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tự nhiên và xã hội
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Hoạt động trải ngiệm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
425
|
Tự chọn Tiếng Anh
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
Tăng cường Toán
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
Giáo dục kỹ năng sống
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Cờ vua
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
595
|
Bảng phân phối chương trình lớp 3 - Học kỳ 1
Môn/ Tuần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
126
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
90
|
Tiếng Anh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
TNXH
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
HĐTN
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
CN và Tin học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
504
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
Tăng cường Toán
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
Tăng cường GDKNS
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
630
|
Bảng phân phối chương trình lớp 3 - Học kỳ 2
Môn/ Tuần
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
119
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
85
|
Tiếng Anh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
68
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
TNXH
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
HĐTN
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
CN và Tin học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
476
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
Tăng cường Toán
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
Tăng cường GDKNS
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
595
|
Bảng phân phối chương trình lớp 4 - Học kỳ 1
Môn/ Tuần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
126
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
90
|
Tiếng Anh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Khoa học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Lịch sử &ĐL
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
HĐTN
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
CN và Tin học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
540
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tăng cường Toán
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tăng cường GDKNS
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
630
|
Bảng phân phối chương trình lớp 4 - Học kỳ 2
Môn/ Tuần
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
119
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
85
|
Tiếng Anh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
68
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Khoa học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Lịch sử &ĐL
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
HĐTN
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
CN và Tin học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
510
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tăng cường Toán
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tăng cường GDKNS
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
595
|
Bảng phân phối chương trình lớp 5 - Học kỳ 1
Môn/ Tuần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
126
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
90
|
Tiếng Anh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Khoa học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Lịch sử &ĐL
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
HĐTN
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
CN và Tin học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
540
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tăng cường Toán
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Tăng cường GDKNS
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
630
|
Bảng phân phối chương trình lớp 5 - Học kỳ 2
Môn/ Tuần
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Tổng thời lượng
|
Tiếng Việt
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
119
|
Toán
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
85
|
Tiếng Anh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
68
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Khoa học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Lịch sử &ĐL
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Nghệ thuật
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
HĐTN
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
CN và Tin học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
510
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tăng cường Toán
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Tăng cường GDKNS
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tổng số tiết/tuần
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
595
|
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1.Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
Tháng
|
Chủ điểm
|
Nội dung
trọng tâm
|
Hình
thức tổ
chức
|
Thời gian
thực hiện
|
Người thực hiện
|
Lực lượng
cùng tham
gia
|
Tháng
9/2024
|
Vui đến
trường – Tháng ATGT
|
Khai giảng
|
Tập trung
|
5/9/2024
|
Toàn trường
|
Các đoàn thể và CMHS
|
Phát động tháng An toàn giao thông
|
Tập trung
|
Tiết HĐTN tuần 1
|
Toàn trường
|
CMHS; Công an địa phương
|
Trung thu
|
Tập trung
|
16/9/2024( chiều 14/8 AL)
|
Toàn trường
|
CMHS
|
Tháng
10/2024
|
Truyền thống nhà trường
|
Đại hội Chi đội, Liên Đội
|
Tập trung
|
4/10/2024
|
TPT; GVCN, HS
|
|
Hoạt động trải nghiệm: Chào mừng
ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10
|
Tập trung
|
Tuần 6,7
|
TPT,
GVMT
|
GVCN
|
Tháng
11/2024
|
"Tri ân thầy cô"
|
Thi văn nghệ,
báo ảnh, báo
tường
|
Tập trung
|
20/11/2024
|
Toàn trường
|
CMHS
|
Tháng
12/2024
|
“Uống nước
nhớ nguồn”
|
Hội khỏe Phù
Đổng, HĐTN
“Thiếu nhi vui
khỏe”
|
Tập trung
|
Chiều thứ sáu 20/12/2024
|
Toàn trường
|
|
Tháng
01/2025
|
Chào Xuân yêu thương
|
Trải nghiệm ngoài nhà trường“ Tìm hiểu di tích lịch sử quê hương em”
|
Tập trung
|
15/01-
23/01/2025
|
Toàn trường
|
CMHS
|
Tổ chức HĐTN nội dung “ Ủng hộ tết yêu thương” và trao quà tết.
|
Vui đón Tết cổ truyền
|
Tháng
02/2025
|
Mừng
Đảng –Mừng Xuân
|
Hoạt động trải nghiệm: Ngày hội bảo vệ môi trường
|
Theo khối
lớp
|
10/2/2025 – 15/2/2025
|
GVCN, HS
|
|
Tháng
3/2025
|
Thiếu nhi vui khỏe - Tiến bước lên đoàn
|
Thi nét đẹp Đội viên, Sao nhi đồng
|
Tập trung
|
26/03/2025
|
Toàn trường
|
CMHS
|
Tháng
4/2025
|
Ngày hội non
sông
|
Thi vẽ tranh
chủ đề quê
hương đất
nước; Kể chuyện theo sách và trưng bày sách ; Ngày hội sách VN
|
Tập trung
|
15/4 -
21/4/2025
|
Toàn trường
|
NVTV
|
Tháng
5/2025
|
Tự hào truyền thống đội viên
|
Tìm hiểu về
Bác Hồ, về Đội
|
Theo lớp
|
1/5-
15/5/2025
|
Toàn trường
|
NVTV,
CMHS
|
Tháng
6,7/2025
|
Hè vui bổ ích
|
Giới thiệu tham gia các HĐ hè của xã
Tham gia các Câu lạc bộ : Bơi; Cờ vua, bóng đá.
|
Theo thôn địa phương và lớp câu lạc bộ của nhà trường
|
1/6 – 30/7/2025
|
Toàn trường
|
Đoàn xã, thôn CMHS
|
2.2. Tồ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cẩu người học và trong thời gian bán trú tại trường
TT
|
Nội dung
|
Hoạt động
|
Đối tượng/
quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Sinh hoạt đầu
giờ
|
Truy bài, chuẩn
bị đồ dùng học
tập, hát đầu giờ
|
Theo lớp
|
7h - 7 h15’ và
14h00’ – 14h15
hàng ngày
|
Tại lớp
|
HS tự quản,
TPT, GV
trực ban theo dõi
|
2
|
Hoạt động
giữa buổi học
|
Thể dục hoặc
múa hát
|
Tập trung
|
Sáng: 8h45 -9h
Chiều: 5h35-
15h50
|
Sân trường
|
TPT và GV
|
3
|
Hoạt động
cho HS bán trú
|
Đọc truyện; xem tivi
|
Theo nhóm
|
Trước và sau
giờ ngủ trưa
|
Thư viện, lớp
học
|
GV, NV
quản lý bán trú
|
4
|
Sinh hoạt câu
lạc bộ
|
Luyện tập
|
- HS các CLB
cờ vua, Toán,
TV, Tiếng Anh, ÂN, MT
|
Cuối các buổi
học, theo lịch
của từng CLB
|
Lớp học
|
GV phụ
trách CLB
|
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024 - 2025 và kế hoạch
dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
3.1. Thời gian năm học của tỉnh Hải Dương đối với cấp Tiểu học:
Thực hiện theo Quyết định số 2215/QĐ – UBND ngày 28 thangs 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025
Thời gian học
|
Ngày tựu trường
|
Ngày khai trường
|
HKI
|
HKII
|
Ngày kết thúc năm học
|
|
Lớp 1: 22/8/2024
Lớp 2,3,4,5 : 29/8/2024
|
5/9/2024
|
Từ ngày 06/9/2024 đến ngày 17/01/2025
|
Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2025
|
Trước ngày 31/5/2025
|
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 30/6/2025
3.2. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng
Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
3.3. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục(có các phụ lục 2 : Kế hoạch
dạy học môn học và hoạt động giáo dục của từng khối lớp kèm theo)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Sử dụng và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày,tổ chức bán trú đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.
Rà soát, sửa chữa, bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu theo Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành theo Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT. Tổ chức cho cán bộ giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh cùng làm đồ dùng dạy học. Khai thác các nguồn lực để từng bước đầu tư các thiết bị dạy học hiện đại đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao chất lượng dạy và học.
Huy động các nguồn hỗ trợ các điều kiện về cơ sở vật chất thiết bị theo Thông tư
16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Khai thác sử dụng các thiết bị hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học, phần mềm KĐCL; Quản lý hồ sơ...
Tiếp tục tham mưu với các cấp để đầu tư phòng chức năng mới đảm bảo thực hiện chương trình GDPT 2018 năm học 2024- 2025 và trường Tiêu biểu điển hình, xây dựng bếp nấu 1 chiều, nhà ăn để thực hiện bán trú cho học sinh.
2. Thực hiện công tác đội ngũ
- Thực hiện phân công chuyên môn hợp lý cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhằm đúng
người, đúng việc , kết hợp hài hòa các lợi ích, tạo sự phối hợp đồng bộ giữa các cá nhân và tổ chuyên môn và nâng cao trách nhiệm của các thành viên trong nhà trường.
- Tăng cường các hình thức tự bồi dưỡng thông qua việc đọc và nghiên cứu tài liệu tham khảo, dự giờ, học tập kinh nghiệm, viết và áp dụng sáng kiến. Khuyến khích giáo viên tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ lí luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nhà trường đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp.. Cụ thể:
+ Lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ năm học 2024 - 2025 cụ thể, chi tiết, bám sát thực tế nhà trường và chỉ đạo sát sao việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng.
+ Thành lập tổ quản lí chất lượng, cốt cán chuyên môn.
+ Phát huy khả năng, thế mạnh và vai trò của đội ngũ giáo viên giỏi, lực lượng cốt cán trong công tác bồi dưỡng chuyên môn. Phân công những giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng kèm cặp, giúp đỡ giáo viên có trình độ chuyên môn còn chưa vững vàng và những giáo viên mới vào nghề.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên giỏi và tổ chức phát động thi đua, tổ chức đăng ký thi đua, đăng ký sáng kiến kinh nghiệm.
- Đối với 01 giáo viên chưa đáp ứng trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019, tạo điều kiện được học tập nâng cao trình độ đạt chuẩn.
- Tăng cường dự giờ, kiểm tra; nâng cao hiệu quả công tác thúc dẩy,tư vấn
3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn
Thực hiện nghiêm túc Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH về Hướng dẫn sinh hoạt
chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, tăng cường sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học đối với tổ giáo viên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cụ thể:
+ Chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện các buổi sinh hoạt chuyên môn theo quy định: ít nhất 2 tuần 1 lần. Mỗi tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ít nhất 3 tiết/1 học kì, sinh hoạt theo chuyên đề: 1 chuyên đề/1 học kì.
+ Với hình thức tổ chức chuyên đề: Lựa chọn các chuyên đề thiết thực, có tác dụng trực tiếp, vận dụng vào thực tế giảng dạy và phù hợp với yêu cầu cần bồi dưỡng giáo viên. Đối với chuyên đề khối thì cả tổ cùng bàn bạc, xây dựng chuyên đề và có ý kiến tham gia chỉ đạo của Ban giám hiệu. Đối với chuyên đề cấp trường, cấp cụm, cấp huyện, Ban giám hiệu trực tiếp chỉ đạo, xây dựng giờ dạy, hướng dẫn rút kinh nghiệm để từ đó giáo viên dự giờ, trao đổi, rút kinh nghiệm và ghi lại những điều thu hoạch được vào sổ thu hoạch của cá nhân.
+ Với các nội dung tham khảo trong chuyên san, tài liệu nghiệp vụ: Tổ trưởng cần định rõ nội dung tham khảo và giao rõ việc cho từng giáo viên để từ đó cá nhân giáo viên đọc và tự ghi chép lại những gì bổ ích sau đó mới trao đổi trong tổ chuyên môn.
- Trong trong sinh hoạt tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn cần:
+ Chủ động trong việc chuẩn bị nội dung trên cơ sở những định hướng
của Ban giám hiệu; cần cải tiến nội dung, hình thức sinh hoạt chuyên môn để
tránh đơn điệu, áp đặt sao cho trong sinh hoạt chuyên môn, mọi thành viên
đều được bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình và tổ chức sinh hoạt chuyên môn
với các nội dung phong phú như: bàn về điều chỉnh nội dung bài dạy; việc sử
dụng hiệu quả đồ dùng và các thiết bị dạy học; việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy; hình thức tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh; phương pháp bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa hoàn thành nội dung các môn học cũng như chưa hoàn thành yêu cầu về năng lực, phẩm chất; trao đổi những sáng kiến hay, những tiết dạy tốt, ...
+ Lựa chọn các chuyên đề phù hợp với nội dung chương trình, với yêu cầu đổi mới phương pháp và thiết thực với yêu cầu thực tế của khối, của nhà trường.
Lịch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, bài học STEM chuyên đề cấp trường, cấp cụm, cấp huyện cụ thể:
Thời gian
|
Nội dung sinh hoạt
|
Tổ CM thực hiện
|
Mục
|
Thành phần tham dự
|
Tháng
10/ 2024
|
Theo nghiên cứu bài học
|
Tổ 1;2-3 4-5
|
Tiết dạy minh họa
( Mỗi tổ thực hiện 1 tiết)
|
Giáo viên Tổ 1,2,3,4,5
|
Tháng 11/2024
|
Chuyên đề: Theo nghiên cứu bài học
|
Tổ 1;2-3 4-5
|
Báo cáo chuyên đề- Minh họa tiết dạy
|
Giáo viên toàn trường
|
Tháng 12/2025
|
Chuyên đề: Theo nghiên cứu bài học
|
Tổ 1;2-3 4-5
|
Tiết dạy minh họa
(2 tiết) ( 1 lần)
|
Giáo viên toàn trường
|
Chuyên đề “Dạy học theo định hướng STEM cấp tiểu học”
|
Tổ ;2-3; 4-5
|
Báo cáo chuyên đề- Minh họa tiết dạy
|
Giáo viên toàn trường.
|
Tháng 01/2025
|
Chuyên đề: Theo nghiên cứu bài học
|
Tổ 1;2-3 4-5
|
Tiết dạy minh họa
( Mỗi tổ thực hiện 1 tiết)
|
Giáo viên tổ 1,3,4,5
|
Chuyên đề “Dạy học theo định hướng STEM cấp tiểu học”
|
Tổ 1
|
Tiết dạy minh họa
|
Giáo viên toàn trường
|
Tháng 02/2025
|
Chuyên đề: Theo nghiên cứu bài học
|
Tổ 1;2-3 4-5
|
Tiết dạy minh họa
( Mỗi tổ thực hiện 1 tiết)
|
Giáo viên toàn trường
|
Chuyên đề “Dạy học theo định hướng STEM cấp tiểu học”
|
Tổ 1 2-3
|
Báo cáo chuyên đề - Minh họa tiết dạy
|
Giáo viên toàn trường.
|
Tháng 3/2025
|
Chuyên đề: Theo nghiên cứu bài học
|
Tổ 1;2-3 4-5
|
Báo cáo chuyên đề Minh họa tiết dạy
|
Giáo viên tổ 1,2,3,4,5
|
Tháng 4/2025
|
Chuyên đề: Theo nghiên cứu bài học
|
Tổ 1;2-3 4-5
|
Tiết dạy minh họa
( Mỗi tổ thực hiện 1 tiết)
|
Giáo viên tổ 1 2,3,4,5
|
4. Đổi mới công tác quản lí giáo dục tiểu học
Xây dựng đầy đủ các loại quy chế, quy trình, kế hoạch và triển khai đạt hiệu quả các kế hoạch.
Phát huy tốt vai trò chủ động của các tổ chuyên môn, giáo viên cốt cán. Tăng cường
tính tự chủ, tăng phân cấp, nhất là trong quá trình áp dụng những nội dung đổi mới; phân công cụ thể từng cán bộ quản lý phụ trách xây dựng từng loại kế hoạch, từng mảng công việc cụ thể để phát huy tính chủ động, sáng tạo.
Thực hiện nghiêm túc các khoản thu theo quy định, quy định về 3 công khai; quy định về dạy thêm, học thêm; thi đua khen thưởng; đánh giá xếp loại cuối năm học.
Thực hiện có hiệu quả các phần mềm về quản lí cán bộ giáo viên, quản lí tài chính,
quản lí học sinh. Tăng cường công tác quản lí và khai thác tốt CNTT phục vụ việc dạy và học.
Quản lý giờ lên lớp của giáo viên, nâng cao chất lượng chuyên môn thông qua việc dự giờ thường xuyên để giáo viên tự giác và giúp đỡ GV trong việc thực hiện yêu cầu đổi mới.
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông
Tiếp tục đẩy mạnh truyền thông các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ
GD&ĐT về đổi mới giáo dục, về Chương trình GDPT 2018. Kết hợp đa dạng các kênh tuyên truyền qua nhóm Zalo của PHHS các lớp, nhóm Zalo của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, loa truyền thanh của địa phương...
Làm tốt các cuộc họp PHHS, tuyên truyền những hoạt động, kết quả giáo dục của
trường để PHHS hiểu và chia sẻ, đồng thuận với nhà trường; phối hợp chặt chẽ với đài phát thanh xã kịp thời, chủ động cung câp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của nhân dân.
Khuyến khích CBGV chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, các
gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học.
Chú trọng và làm tốt công tác tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền xã; phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể làm tốt công tác xã hội hóa.
Làm tốt việc phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong quản lý và giáo dục học sinh theo Quy chế phối hợp 3 môi trường giáo dục.
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban đại diện Hội CMHS trường lớp sao
cho tăng cường được sự tham gia của họ vào các hoạt động giáo dục nhà trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Hiệu trưởng
- Xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm
2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Phân công, bố trí, sắp xếp đội ngũ và chỉ đạo, tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục và tiêu chí thi đua trong nhà trường.
- Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục.
. - Chỉ đạo trực tiếp các khối lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và việc kiểm tra, đánh giá học sinh. Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
2. Phó hiệu trưởng:
- Giúp xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch.Xây dựng thời khóa biểu đảm bảo ưu tiên người học không gây quá tải cho học sinh.phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường
- Cùng hiệu trưởng chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 . Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình của giáo viên.
- Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến các hoạt động giáo dục giáo dục và phân công giáo viên dạy cụ thể.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường Tiểu học và các văn bản hướng dẫn của các cấp. Tổ chức các chuyên đề,hội thảo cấp trường về dạy học các môn học theo Chương trình GDPT 2018 và việc đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các khối lớp.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn. Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên
3. Tổ trường chuyên môn
Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học theo công văn 1315/BGDĐT-GDTH ngày 26/4/2020 của Bộ GD&ĐT; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp.
Tổ chức xây dựng kế hoạch môn học, kế hoạch bài dạy theo Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH của Bộ Giáo dục và Đảo tạo ngày 7/6/2021 .Hướng dẫn 1002/SGDĐT- GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2021của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Tham gia tổ chức các hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác bám sát kế hoạch của nhà trường.
Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.
Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự phân công.Tổng hợp báo các chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.
4. Tổng phụ trách Đội
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu hiệu trưởng về việc phân công các
thành viên chuẩn bị nội dung chào cờ.
Quản lý nề nếp, quản lý đội cờ đỏ nhà trường. Phụ trách công tác thi đua học sinh, xây dựng tiêu chí thi đua học sinh. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm khi được phân công
5. GVCN, giáo viên buổi 2 và giáo viên bộ môn
Nghiên cứ kỹ CT GDPT 2018 và xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn.
Xây dựng kế hoạch bài dạy (căn cứ vào yêu cầu cần đạt được quy định trong chương
trình môn học, hoạt động giáo dục; kế hoạch giáo dục của nhà trường; kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; sách giáo khoa, thiết bị dạy học) phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.
Tổ chức các hoạt động trải nghiệm và hoạt động giáo dục theo chương trình. Phối hợp với nhà trường, Tổng phụ trách Đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.
Thực hiện đánh giá học sinh theo quy định. Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả
giảng dạy và giáo dục.
6. Nhân viên Thư viện, Thiết bị
Tham mưu hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo CT GDPT.
Xây dựng kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị.
Tổ chức giớ thiệu sách, thiết bị. Khuyến khích học sinh thường xuyên đọc sách, giáo
viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả thiết bị và đồ dùng dạy học.
Tham mưu tổ chức ngày hội đọc sách, hội thi kể chuyện theo sách; tham mưu hội thi
làm đồ dùng dạy học.
7. Công tác kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra chuyên môn: Theo kế hoạch tháng.
- Kiểm tra sư phạm nhà giáo kết hợp với đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Thực hiện xuyên suốt trong cả năm học; đánh giá xếp loại vào cuối tháng 4 năm 2025.
- Kiểm tra chuyên đề: Theo kế hoạch tháng
- Kiểm tra các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Theo kế hoạch tháng.
8. Nhân viên phụ trách công tác Văn thư, Thủ quỹ,Kế toán, y tế học đường
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của văn thư, kế toán trường học; Tham mưu kịp thời với Hiệu trưởng công tác tài chính, việc mua sắm các trang thiết bị phụ vụ việc dạy và học; Thực hiện lưu trữ đầy đủ các công văn, kế hoạch, thông tư, chỉ thị… chỉ đạo của các cấp trên theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trong năm học; Xây dựng kế hoạch mua sắm các trang thiết bị y tế, các loại thuốc phục vụ cho việc hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh; Triển khai tuyên truyền đến học sinh các bệnh thường gặp và cách phòng tránh bệnh học đường.
9. Chế độ báo cáo
- Hàng tháng, bộ phận chuyên môn tổng kết công tác tháng và lập kế hoạch cho tháng tới.
- Sơ kết từng học kỳ.
- Tổng kết chuyên môn.
- Báo các theo yêu cầu của ngành.
- Thực hiện đúng tiến độ và quy định về cập nhật CSDL ngành Giáo dục
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025. Hiệu trưởng đề nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên căn cứ để xây dựng kế hoạch cá nhân nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu kế hoạch đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì liên hệ trực tiếp Ban giám hiệu để thống nhất và thực hiện.