PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM SÁCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN LÂM
Video hướng dẫn Đăng nhập

UBND HUYỆN NAM SÁCH

TRƯỜNG TIỂU HỌC AN LÂM

Số : 189  /QC –THAL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 An Lâm, ngày 04 tháng 10 năm 2024

QUY CHẾ

        Thực hiện dân chủ trong hoạt động của trường Tiểu học An Lâm

           Năm học 2024 – 2025      

 (Ban hành kèm theo Quyết định số  188 ngày 04/10/2024 của HT trường TH An Lâm)                                       

        Căn cứ Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở;

        Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở;

       Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở;

      Trường Tiểu học An Lâm ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, như sau:                                 

                                    Phần thứ nhất :  QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Nội dung, cách thức thực hiện dân chủ ở cơ sở cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan).

    2. Quyền, nghĩa vụ của cán bộ, viên chức, người lao động trong thực hiện dân chủ ở cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

    3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

   Điều 2. Đối tượng áp dụng

     1. Người đứng đầu cơ quan.

     2. Cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan.

      Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

    1. Bảo đảm quyền của cán bộ, viên chức, người lao động được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ quan.

     2. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, vai trò nòng cốt của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện dân chủ ở cơ quan

  3. Thực hiện dân chủ ở cơ sở trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm trật

tự, kỷ cương, không cản trở hoạt động bình thường của cơ quan.

4. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

5. Bảo đảm công khai, minh bạch, tăng cường trách nhiệm giải trình trong quá trình thực hiện dân chủ ở cơ sở.

6. Tôn trọng ý kiến đóng góp của cán bộ, viên chức, người lao động và Nhân dân, kịp thời giải quyết kiến nghị, phản ánh đó

   Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Gây khó khăn, phiền hà hoặc cản trở, đe dọa công dân thực hiện dân chủ ở cơ quan.
2. Bao che, cản trở, trù dập hoặc thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; tiết lộ thông tin về người tố cáo, người cung cấp thông tin về hành vi vi phạm có liên quan đến việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

3. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để thực hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

4. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức.

5. Giả mạo giấy tờ, gian lận hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bàn, quyết định, tham gia ý kiến của công dân.

   Điều 5. Xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở

1. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức vi phạm quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Cán bộ, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật này, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

4. Việc xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Phần thứ hai

NỘI DUNG THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG CƠ QUAN

CHƯƠNG I. CÔNG KHAI THÔNG TIN

      Điều 6. Những nội dung công khai

     Trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật, người đứng đầu cơ quan phải công khai trong nội bộ cơ quan các nội dung sau đây:

     1. Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ quan.

     2. Kế hoạch công tác hằng năm, hằng quý, hằng tháng của cơ quan.

     3.Số liệu, báo cáo thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định và các nguồn tài chính khác; tình hình thực hiện dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan; kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (nếu có).

     4.Tiêu chuẩn, định mức, thủ tục hành chính về tài sản công; tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và hình thức xử lý khác đối với tài sản công; tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công được giao quản lý, sử dụng.

     5.Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công; nguyên tắc,tiêu chí, căn cứ xác định danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; kế hoạch, chương trình đầu tư công của cơ quan, vốn bố trí theo từng năm, tiến độ thực hiện và giải ngân vốn chương trình đầu tư công; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm gồm danh mục dự án và mức vốn đầu tư công cho từng dự án; tình hình huy động các nguồn lực và nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án đầu tư công; tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án; tiến độ thực hiện và giải ngân của dự án; kết quả nghiệm thu, đánh giá chương trình, dự án; quyết toán vốn đầu tư công.

6. Việc tuyển dụng, tiếp nhận, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, quy hoạch, chuyển đổi vị trí công tác; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí việc làm, chấm dứt hợp đồng làm việc; đi công tác nước ngoài; giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại cán bộ, viên chức, người lao động; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, viên chức, người lao động; các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan.

   7. Kết luận của cấp có thẩm quyền về vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong c quan; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật. Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong nội bộ cơ quan.

    8. Nội quy, quy chế, quy định của cơ quan; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan.

  9. Kết quả tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến của cán bộ, viên chức, người lao động về những nội dung cán bộ, viên chức, người lao động tham gia ý kiến.

  10. Văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến
hoạt động của cơ quan.

  11. Nội dung khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan (có thể xác định thêm các nội dung thông tin cần công khai, hình thức công khai, việc áp dụng các hình thức công khai đối với từng loại nội dung thông tin nhất định và cách thức thực hiện, việc cung cấp thông tin theo yêu cầu trong quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan phù hợp với đặc điểm tổ chức, hoạt động, điều kiện thực tế của cơ quan mình và không trái với quy định của pháp luật).

   Điều 7. Hình thức, thời điểm, thời gian công khai

  1. Hình thức công khai thông tin

   1.1. Các hình thức công khai thông tin, bao gồm:

    a) Niêm yết thông tin

    b) Thông báo qua hệ thống thông tin nội bộ hoặc đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan.

    c) Thông báo tại hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động của cơ quan.

   d) Thông báo bằng văn bản đến toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động tại cơ quan.

   đ) Thông qua người phụ trách các bộ phận của cơ quan để thông báo đến cán bộ, viên chức, người lao động.

   e) Thông báo bằng văn bản đến Chi bộ, Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan để thông báo đến cán bộ, viên chức, người lao động tại cơ quan.

    g) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

    1.2. Lựa chọn hình thức công khai thông tin

   - Đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan đồng thời niêm yết

thông tin tại trụ sở của cơ quan.

   - Cùng với việc thực hiện công khai thông tin bằng các hình thức trên, căn cứ vào đặc điểm, tính chất hoạt động và nội dung cần công khai, người đứng đầu cơ quan có thể quyết định lựa chọn thêm các hình thức công khai khác quy định tại mục 1.1 Điều 7 của Quy chế này.

2. Thời điểm công khai: Các nội dung thông tin tại điều 6 Quy chế này phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về nội dung cần công khai (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).

3. Thời gian công khai: Ít nhất là 20 ngày liên tục kể từ ngày bắt đầu đăng tin, gửi thông tin, hoặc niêm yết, trừ trường hợp đã sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản đến toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động tại cơ quan (hoặc pháp luật có quy định khác).

  Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc công khai

   1. Người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện công khai
thông tin ở cơ quan.

   2. Người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cán bộ, viên chức, người lao động đối với những thông tin trong
thời hạn công khai mà chưa được công khai, thông tin đã hết thời hạn công khai
hoặc thông tin đang được công khai nhưng vì lý do bất khả kháng mà người yêu
cầu không thể tiếp cận được.

    Điều 9. Hồ sơ công khai

   Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm chỉ đạo việc lập và lưu hồ sơ công khai thông tin, bao gồm các văn bản sau:

      1. Kế hoạch thực hiện công khai thông tin của cơ quan năm 2024.

       2. Kế hoạch công khai thông tin đối với công việc, hoạt động cụ thể (chưa được nêu trong Kế hoạch thực hiện công khai phát hành từ đầu năm).

       3. Biên bản niêm yết tại tại Bản tin công khai trụ sở cơ quan.

       4. Biên bản kết thúc công khai thông tin.

       5. Báo cáo kết quả đăng tải các thông tin công khai trên trang thông tin điện tử nội bộ và kết quả công khai thông tin bằng các hình thức khác.

    CHƯƠNG II

    CÁN BỘ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG BÀN VÀ QUYẾT ĐỊNH

      Điều 10. Những nội dung cán bộ, viên chức, người lao động bàn và quyết định

    1. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan.

     2. Việc thu, chi, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của cán bộ, viên chức, người lao động tại cơ quan (ngoài các khoản đã được pháp luật quy định).

     3. Nội dung nghị quyết hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động.

     4. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cơ quan (không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội).

     Điều 11. Hình thức bàn và quyết định

     1. Tổ chức hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động.

      2. Gửi phiếu lấy ý kiến của toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan.

     Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

       1. Người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm phối hợp cùng Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan có trách nhiệm sau:

    - Thống nhất chủ trương, xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động hoặc tổ chức gửi phiếu lấy ý kiến để cán bộ, viên chức, người lao động bàn, quyết định.

- Phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nghị quyết của hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động, quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan và các nội dung khác đã được cán bộ, viên chức, người lao động thống nhất, quyết định; cử đầu mối để phối hợp, theo dõi, đề xuất xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

    - Định kỳ 06 tháng một lần, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động; thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá đến toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan.
     2. Đảng viên, cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan có trách nhiệm tích cực, gương mẫu tham gia bàn và quyết định các nội dung quy định tại Quy chế này và nghiêm túc thực hiện các quyết định đã được tập thể thống nhất.
Trường hợp nhận thấy quyết định của tập thể cán bộ, viên chức, người lao động không bảo đảm trình tự, thủ tục hoặc có nội dung trái với quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội thì có quyền kiến nghị, phản ánh đến Ban Chấp hành Công đoàn cấp trên, lãnh đạo cấp trên trực tiếp của cơ quan hoặc cơ quan khác có thẩm quyền.

     Điều 13. Hồ sơ về việc bàn và quyết định

      Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm chỉ đạo việc lập và lưu hồ sơ về việc tổ chức để cán bộ, viên chức, người lao động bàn, quyết định, bao gồm các văn bản sau:

    1. Kế hoạch tổ chức hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động.

    2. Biên bản hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động.

    3. Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến của toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan (nếu có tổ chức lấy ý kiến bằng phiếu).

    4. Nghị quyết của hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động, quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan.

    5. Báo cáo (6 tháng, 1 năm) về kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động và các nội dung cán bộ, viên chức, người lao động đã thống nhất, quyết định.

Chương III.

CÁN BỘ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA Ý KIẾN


    Điều 14. Những nội dung cán bộ, viên chức, người lao động tham gia ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan quyết định

    1. Giải pháp thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.

2. Kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan.

3. Tổ chức phong trào thi đua của cơ quan.

4. Báo cáo sơ kết, tổng kết của cơ quan.

5. Các biện pháp cải tiến tổ chức, hoạt động và lề lối làm việc; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, phiền hà, sách nhiễu Nhân dân.

   6. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức; bầu cử, bổ nhiệm cán bộ, viên chức.

   7. Thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của cán bộ, viên chức, người lao động.

   8. Dự thảo quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan.

  9. Dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan (nếu có).

  10. Các dự thảo nội quy, quy chế khác của cơ quan quy chế thi đua – khen thưởng, quy chế nâng lương.

  11. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

   Điều 15. Hình thức cán bộ, viên chức, người lao động tham gia ý kiến

    Căn cứ đặc điểm, tính chất hoạt động và nội dung tham gia ý kiến, cán bộ, viên chức, người lao động có thể tham gia ý kiến thông qua một hoặc một số hình thức sau đây:

    1. Tham gia ý kiến trực tiếp với người đứng đầu cơ quan hoặc thông qua người phụ trách các bộ phận của cơ quan;

  2. Thông qua hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động và các cuộc họp, hội nghị khác của cơ quan;

  3. Thể hiện ý kiến qua phiếu lấy ý kiến trực tiếp hoặc dự thảo văn bản do cấp có thẩm quyền gửi;

  4. Tham gia ý kiến qua hòm thư góp ý, đường dây nóng, hệ thống thông tin nội bộ hoặc cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan;

  5. Thông qua Công đoàn và các tổ chức đoàn thể khác tại cơ quan;

  6. Các hình thức khác không trái với quy định của pháp luật và được quy định trong quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan.

  Điều 16. Trách nhiệm trong việc tô chức để cán bộ, viên chức, người lao động tham gia ý kiến

   1. Người đứng đầu cơ quan có kế hoạch tổ chức lấy ý kiến cán bộ, viên chức, người lao động; chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tiếp nhận, tổng hợp ý kiến, thông tin phản hồi; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia và thực hiện việc công khai nội dung giải trình, tiếp thu đến cán bộ, viên chức, người lao động.

    2. Ban Chấp hành Công đoàn phối hợp với người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện kế hoạch tổ chức lấy ý kiến; giám sát việc lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức lấy ý kiến, quá trình lấy ý kiến, kết quả giải trình, tiếp thu và tổ chức thực hiện các nội dung cán bộ, viên chức, người lao động đã tham gia ý kiến; tham gia ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan quyết định ban hành quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan.

   3. Đảng viên, cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan có trách nhiệm tích cực, gương mẫu đóng góp, tham gia ý kiến làm cơ sở cho cấp có thẩm quyền quyết định; theo dõi, đánh giá, giám sát việc tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến đối với các nội dung đã được đưa ra lấy ý kiến cán bộ, viên chức, người lao động và quá trình tổ chức thực hiện quyết định về các nội dung này.

   Điều 17. Hồ sơ về việc tổ chức để cán bộ, viên chức, người lao động tham gia ý kiến

1. Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến cán bộ, viên chức, người lao động (trong đó xác định rõ nội dung lấy ý kiến, hình thức lấy ý kiến, cách thức, thời hạn triển khai và trách nhiệm tổ chức thực hiện).

2. Báo cáo kết quả tiếp nhận, tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia và tham gia và thực hiện việc công khai nội dung giải trình, tiếp thu.
 

Chương IV.

CÁN BỘ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT
    Điều 18. Nội dung cán bộ, viên chức, người lao động kiểm tra, giám sát

  1. Cán bộ, viên chức, người lao động kiểm tra việc thực hiện các nội dung mà tập thể cán bộ, viên chức, người lao động đã bàn và quyết định quy định tại Điều 10 của Quy chế này.

  2. Cán bộ, viên chức, người lao động giám sát việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở và việc thực hiện chính sách, pháp luật của người đứng đầu, ban lãnh đạo, người có thẩm quyền của cơ quan, hành vi hành chính của người thực
thi công vụ, nhiệm vụ tại cơ quan.

  Điều 19. Hình thức kiểm tra, giám sát

  1. Cán bộ, viên chức, người lao động trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, giám sát thông qua:

   a) Hoạt động học tập, công tác, sinh hoạt của cán bộ, viên chức, người lao động ở cơ quan;

  b) Quan sát, tìm hiểu, giao tiếp với người có chức vụ, quyền hạn, cán bộ, viên chức, người lao động khác trong cơ quan;

  c) Tiếp cận các thông tin được công khai; các thông tin, báo cáo của cơ quan hoặc người được giao quản lý, thực hiện các nội dung cán bộ, viên chức, người lao động đã bàn và quyết định;

  d) Tham dự hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động.

  2. Cán bộ, viên chức, người lao động thực hiện việc kiểm tra, giám sát thông qua hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan.

    Điều 20. Xử lý kết quả kiểm tra, giám sát của cán bộ, viên chức, người lao động

   1. Thông qua việc kiểm tra, giám sát trực tiếp, cán bộ, viên chức, người lao động tham gia nhận xét, góp ý kiến về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của người đứng đầu, ban lãnh đạo, người quản lý, phụ trách trực tiếp, những người có thẩm quyền khác tại cơ quan; tích cực tham gia ý kiến góp phần xây dựng nội bộ cơ quan trong sạch, vững mạnh.

    2. Khi phát hiện hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm, cán bộ, viên chức, người lao động có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật hoặc kiến nghị, phản ánh đến người đứng đầu cơ quan, đến tổ chức Công đoàn hoặc các tổ chức đoàn thể khác mà mình là thành viên được thành lập và hoạt động ở cơ quan hoặc phản ánh, đề nghị Ban Thanh tra nhân dân xem xét, thực hiện kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

    3. Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan thay mặt cán bộ, viên chức, người lao động thực hiện kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điều này.

  Điều 21. Trách nhiệm trong việc bảo đảm để cán bộ, viên chức, người lao động lao động thực hiện kiểm tra, giám sát

   1. Người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm:

    - Tạo lập cơ chế tiếp nhận góp ý, kiến nghị, phản ánh của cán bộ, viên chức, người lao động tại cơ quan; thực hiện việc đối thoại, giải trình với cán bộ, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật; sử dụng nội dung nhận xét, góp ý của cán bộ, viên chức, người lao động trong quá trình thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, viên chức, người lao động tại cơ quan;

  - Xem xét, giải quyết, giải trình và trả lời kịp thời khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của cán bộ, viên chức, người lao động, kiến nghị của Công đoàn và các tổ chức đoàn thể khác tại cơ quan; kịp thời báo cáo, chuyển thông tin đến cơ quan có thẩm quyền đối với những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình;

  - Tạo điều kiện và bảo đảm để Ban Thanh tra nhân dân thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật; xử lý người có hành vi cản trở cán bộ, viên chức, người lao động thực hiện quyền kiểm tra, giám sát hoặc người có hành vi trả thù, trù dập người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật;

  - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng, tiêu cực; xử lý và tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xử lý người có hành vi tham nhũng, tiêu cực; nếu thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

  2. Cán bộ, viên chức, người lao động chịu trách nhiệm về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình; chủ động, tích cực phối hợp với Ban Thanh tra nhân dân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc xác minh, kiểm tra, giám sát đối với các nội dung mà mình đã kiến nghị, đề nghị.

   Điêu 22. Hồ sơ về việc tổ chức để cán bộ, viên chức, người lao động kiểm tra, giám sát

  1. Quy chế hoạt động của Ban thanh tra Nhân dân.

   2. Báo cáo kết quả hoạt động của Ban thanh tra Nhân dân.


Phần thứ ba

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

   Điều 23. Phối hợp thực hiện

   1. Đề nghị Ban Chỉ đạo Quy chế dân chủ trường tiểu học An Lâm:

   a) Tham mưu giúp đảng ủy (hoặc chi bộ) lãnh đạo, chỉ đạo các đoàn thể cơ quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

   b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện định chế này.

    2. Đề nghị các đoàn thể:

   a) Phối hợp tuyên truyền, vận động cán bộ, viên chức, người lao động hiểu và thực hiện các quy định của pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và Quy chế này.

    b) Tập hợp những ý kiến, kiến nghị chính đáng của người dân về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, kịp thời gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
   c) Tham gia giám sát việc thực hiện Quy chế này.

   Điều 24. Điều khoản thi hành

  1. Cán bộ, viên chức, người lao động; các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy chế này.

    2. Công khai Quy chế: Hiệu trưởng xây dựng và triển khai kế hoạch công khai Quy chế này bằng các hình thức: Niêm yết thường xuyên tại Bảng Công khai thông tin của trường; thông báo qua hệ thống thông tin nội bộ hoặc đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử trường tiểu học An Lâm ; thông báo bằng văn bản đến toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động tại cơ quan. Thời điểm công khai Quy chế, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quy chế.
    3. Giao đ/c Lê Thị Trang- Tổ trưởng tổ hành chính chịu trách nhiệm tham mưu cho thủ trưởng cơ quan triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này. Định kỳ hàng năm tham mưu báo cáo chi bộ và Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ
cơ quan./.


BÀI VIẾT LIÊN QUAN
QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024. QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024. QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024 ... Cập nhật lúc : 20 giờ 19 phút - Ngày 1 tháng 11 năm 2024
Xem chi tiết
QĐ V/v công bố công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách 9 tháng năm 2024. QĐ V/v công bố công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách 9 tháng năm 2024. QĐ V/v công bố công khai tìn ... Cập nhật lúc : 20 giờ 50 phút - Ngày 25 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
QĐ V/v công bố công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách Quý III năm 2024. QĐ V/v công bố công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách Quý III năm 2024. QĐ V/v công bố công khai tìn ... Cập nhật lúc : 20 giờ 48 phút - Ngày 25 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024. QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024. QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024 ... Cập nhật lúc : 20 giờ 46 phút - Ngày 25 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024. QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024. QĐ V/v công bố công khai dự toán bổ sung ngân sách năm 2024 ... Cập nhật lúc : 20 giờ 44 phút - Ngày 25 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2025 - 2030 ĐẾN 2035. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2025 - 2030 ĐẾN 2035. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜN ... Cập nhật lúc : 20 giờ 42 phút - Ngày 25 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
QĐ V/v Ban hành quy chế làm việc của trường Tiểu học An Lâm Năm học 2024 - 2025QĐ V/v Ban hành quy chế làm việc của trường Tiểu học An Lâm Năm học 2024 - 2025 ... Cập nhật lúc : 16 giờ 34 phút - Ngày 25 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 -2025. ... Cập nhật lúc : 16 giờ 23 phút - Ngày 25 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
Căn cứ Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở; Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở; ... Cập nhật lúc : 22 giờ 54 phút - Ngày 24 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ng ... Cập nhật lúc : 22 giờ 36 phút - Ngày 24 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
1234567891011121314151617181920...
DANH MỤC
ĐỀ THI, CHUYÊN ĐỀ
Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai Mô hình VNEN năm học 2013-2014
Thông tư ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Thông tư 32 về việc đánh giá, xếp loại học sinh bậc tiểu học
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 03/2013
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 01/2013
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 12/2012
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 11/2012
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 3 cấp trường - lần 2
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 3 cấp trường - lần 1
Đề thi giáo viên giỏi cấp trường chào mừng ngày 08/3 - 26-3 năm học 2012 - 2013
VĂN BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG
Giấy Triệu tập Hội nghị sơ kết hoạt động công đoàn học kỳ I năm học 2020-2021 và sơ kết giữa nhiệm kỳ 2018-2023
Giấy mời dự Hội nghị Sơ kết học kỳ I và triển khai nhiệm vụ học kỳ II năm học 2020-2021
Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tội phạm năm 2021
V/v tiếp nhận và sử dụng tài liệu Chăm sóc mắt và phòng chống mù lòa cho học sinh TH và THCS
V/v chấm và công nhận sáng kiến năm học 2020-2021
Quyết định về chỉ tiêu biên chế hành chính nhà nước, số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Sở GDĐT năm 2021
V/v phân bổ chỉ tiêu, hướng dẫn thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ năm 2020
V/v thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2021
V/v Báo cáo kết quả dạy học Tiếng Anh học kỳ I, năm học 2020-2021
V/v hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống tại các cơ sở GDMN,GDPT và GDTX
Thông tư quy định đánh giá học sinh tiểu học
Về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học
Thông tư hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức
Thông tư Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
V/v vòng thi cấp huyện đối với Tiểu học và THCS; cấp trường đối với THPT Cuộc thi tiếng Anh trên Internet (IOE) năm học 2020-2021
12